Thực đơn
Morioka Ryuzo Sự nghiệp câu lạc bộAnh gia nhập Kashima Antlers năm 1994. Anh chuyển tới Shimizu S-Pulse vào tháng 8 năm 1995. Câu lạc bộ giành chức vô địch J.League Cup 1996 và J.League Division 1 2001. Đội giành chức vô địch Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 1999–2000 và hạng ba Cúp các câu lạc bộ đoạt cúp bóng đá quốc gia châu Á 2000–01. Anh chuyển tới Kyoto Sanga ở J2 League năm 2007. Anh giúp đội bóng lên hạng J1 League vào mùa 2007. Anh giải nghệ cuối mùa 2008.
Thực đơn
Morioka Ryuzo Sự nghiệp câu lạc bộLiên quan
Morioka Morioka Ryuzo Morioka Ryota Morioka Shigeru Morikawa Yuki Morikawa Jyoji Morikawa Toru Morikawa Ryusei Mori Kazuhiro Morikawa TaishinTài liệu tham khảo
WikiPedia: Morioka Ryuzo http://www.jfootball-db.com/en/players/morioka_ryu... https://static.fifa.com/fifa-tournaments/players-c... https://www.national-football-teams.com/player/346... https://data.j-league.or.jp/SFIX04/?player_id=1627 https://data.j-league.or.jp/SFIX07/?staff_id=3401 https://www.wikidata.org/wiki/Q981999#P3565 https://www.wikidata.org/wiki/Q981999#P4048